Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh Lớp 5

Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh Lớp 5

"What time is it?, Could you tell me the time, please?" thường dùng khi hỏi giờ, bạn có thể trả lời nhanh chóng bằng các mẫu câu tổng quát.

"What time is it?, Could you tell me the time, please?" thường dùng khi hỏi giờ, bạn có thể trả lời nhanh chóng bằng các mẫu câu tổng quát.

Sử dụng các giới từ, từ nối để nói về thời gian trong ngày bằng tiếng Anh

Ví dụ: "The meeting starts about 9:00." (Cuộc họp bắt đầu khoảng 9 giờ. Tức là có thể sớm hoặc trễ hơn 9h một chút.)

Ví dụ: "I'll be there around noon." (Tôi sẽ đến đó vào khoảng trưa.)

Ví dụ: "Please be here by 5:00." (Vui lòng có mặt ở đây trước 5 giờ. Muộn nhất 5h phải có mặt.)

Ví dụ: "The store is open from 8:00 AM to 10:00 PM." (Cửa hàng mở cửa từ 8 giờ sáng đến 10 giờ tối.

Ví dụ: "The meeting will start at 10:00 or 10:30." (Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 10:00 hoặc 10:30.)

Sử dụng các từ diễn đạt tần suất về thời gian

Ngoài việc diễn đạt các giờ thông thường, thêm những từ tần suất để diễn đạt thời gian cụ thể sẽ giúp cho câu tiếng Anh trở nên rõ ràng hơn. Thuận lợi hơn trong việc giao tiếp ở các ngữ cảnh cụ thể. Sau đây là một số từ phổ biến:

Ví dụ: "I have only been to Paris once." (Tôi chỉ đến Paris một lần.)

Ví dụ: "I have been to the movies twice this week." (Tôi đã đi xem phim hai lần vào tuần này.)

Ví dụ: "I go to the gym at 6:00AM every day." (Tôi đi tập thể dục mỗi ngày.)

Ví dụ: "I sometimes go swimming around 5:00 PM on Saturday" (Thỉnh thoảng tôi đi bơi vào cuối tuần.)

Ví dụ: "I have never been get up at 4:00AM to running" (Tôi chưa bao giờ dậy vào 4h sáng để chạy bộ)

Hướng dẫn nói giờ và phút trong tiếng Anh

Có ba cách đọc giờ và phút ở trường hợp này:

Ví dụ: "It's ten and fifteen." (10 giờ 15 phút), “It’s nineteen and ten” (19 giờ 10 phút)

Khi nào nên áp dụng công thức giờ hơn là băn khoăn của rất nhiều bạn học hiện nay. Ta có thể nhớ rằng, khi số phút nhỏ hơn 30 phút thì có thể đọc giờ hơn. Việc áp dụng tùy vào mục đích, thời gian mà bạn muốn nhấn mạnh trong ngữ cảnh nhất định.

Có hai cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh, đó là cách thông dụng và cách nói giờ hơn.

Ví dụ: "It's five past eleven." (11 giờ 5 phút), “It’s seven past eight.”

Ở trường hợp kém giờ, bạn sử dụng khi số phút lớn hơn 30 phút, được đọc theo hai cách:

Ví dụ: "It's a quarter to two." (1 giờ 45 phút)

Cách nói giờ kém trong tiếng Anh

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ

Cách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy (four fourty-seven p.m.) hoặc năm giời kém mười ba phút (thirteen to five p.m.).

The Crack of Dawn (lúc tảng sáng)

Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ sáng.

(Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.)

Hướng dẫn nói giờ đúng trong tiếng Anh

Giờ đúng là giờ dễ đọc nhất, bạn chỉ cần đọc số giờ theo sau là "o'clock". Bằng mẫu công thức:

Ví dụ: "It's six o'clock." (6 giờ), "It's three o'clock." (3 giờ)

Một số giờ đặc biệt trong tiếng Anh

Giờ đúng 15 phút: It’s (a) quarter past + số giờ.Ví dụ: It’s (a) quarter past seven. (7 giờ 15 phút)

Giờ kém hơn 15 phút: It’s (a) quarter to + số giờ.Ví dụ: It’s (a) quarter past ten. (10 giờ kém 15 phút)

Giờ đúng 30 phút: It’s half past + số giờVí dụ: It’s half past five. (5 giờ 30 phút).

Cách nói về giờ phong phú trong câu tiếng Anh

Sau khi hiểu và trả lời được câu hỏi “What time is it?” (Bây giờ là mấy giờ), việc diễn đạt được giờ và các mốc thời gian trong câu khi giao tiếp là vô cùng quan trọng. Điều này sẽ giúp bạn thể hiện được khả năng tiếng Anh tốt, dễ dàng giao tiếp và viết tiếng Anh.

Hướng dẫn nói giờ và phút trong tiếng Anh

Có ba cách đọc giờ và phút ở trường hợp này:

Ví dụ: "It's ten and fifteen." (10 giờ 15 phút), “It’s nineteen and ten” (19 giờ 10 phút)

Khi nào nên áp dụng công thức giờ hơn là băn khoăn của rất nhiều bạn học hiện nay. Ta có thể nhớ rằng, khi số phút nhỏ hơn 30 phút thì có thể đọc giờ hơn. Việc áp dụng tùy vào mục đích, thời gian mà bạn muốn nhấn mạnh trong ngữ cảnh nhất định.

Có hai cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh, đó là cách thông dụng và cách nói giờ hơn.

Ví dụ: "It's five past eleven." (11 giờ 5 phút), “It’s seven past eight.”

Ở trường hợp kém giờ, bạn sử dụng khi số phút lớn hơn 30 phút, được đọc theo hai cách:

Ví dụ: "It's a quarter to two." (1 giờ 45 phút)

Khi nói hoạt động tại thời gian cụ thể

Thêm giới từ “at” trước giờ. Khi dùng “at” + giờ, tức đây là thời gian chính xác.

Sử dụng các cụm từ chỉ thời gian khác

Nói về thời gian trong lịch: "January 1st, 2024" (1 tháng 1 năm 2024)Nói về thời gian của một sự kiện: "The concert starts at 8 PM on Saturday." (Buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 8 giờ tối Thứ Bảy.)Nói về múi giờ: "Vietnam is UTC+7." (Việt Nam có múi giờ UTC+7.)

Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh

Lúc chính xác 3 giờ chiều có thể được nói đơn giản là “It is three p.m.” Nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, có thể sử dụng “o’clock.”

O’clock là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ.

Cách nói về giờ phong phú trong câu tiếng Anh

Sau khi hiểu và trả lời được câu hỏi “What time is it?” (Bây giờ là mấy giờ), việc diễn đạt được giờ và các mốc thời gian trong câu khi giao tiếp là vô cùng quan trọng. Điều này sẽ giúp bạn thể hiện được khả năng tiếng Anh tốt, dễ dàng giao tiếp và viết tiếng Anh.

Sách học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn quốc tế tại Thebookland

Sách học tiếng Ạnh cung cấp nguồn ngữ pháp và từ vựng phổ biến, đầy đủ. Các bài học được thiết kế theo lộ trình tăng dần độ khó kết hợp với các tips học tiếng Anh hữu ích giúp bạn học một cách bài bản và hệ thống. Những tựa sách học tiếng Anh tại Thebookland được chọn lọc từ các ấn phẩm chất lượng, được cộng đồng học ngoại ngữ quốc tế yêu thích và đánh giá cao. Từ nội dung cho đến cách thức trình bày sách vừa chỉnh chu vừa sáng tạo, khơi gợi ra hứng thú cho người học, giúp người học dễ dàng quan sát và tiếp thu thông tin. Thebookland cung cấp các tựa sách học tiếng Anh nổi tiếng như:

Serries English for Everyone của nxb DK cho mọi người

Serries học tiếng Anh của Collins UK - CHUẨN UK

Như vậy, Thebookland đã chia sẻ về Tất tần tật cách nói giờ và mốc thời gian cụ thể cùng cách diễn đạt giờ trong tiếng Anh. Mong rằng những chia sẻ trong bài viết này giúp các bạn thuận lợi trong giao tiếp và học tập tiếng Anh. Mời bạn xem thêm nhiều bài viết hay khác tại Blog tin tức của Thebookland.

Sử dụng các từ diễn đạt tần suất về thời gian

Ngoài việc diễn đạt các giờ thông thường, thêm những từ tần suất để diễn đạt thời gian cụ thể sẽ giúp cho câu tiếng Anh trở nên rõ ràng hơn. Thuận lợi hơn trong việc giao tiếp ở các ngữ cảnh cụ thể. Sau đây là một số từ phổ biến:

Ví dụ: "I have only been to Paris once." (Tôi chỉ đến Paris một lần.)

Ví dụ: "I have been to the movies twice this week." (Tôi đã đi xem phim hai lần vào tuần này.)

Ví dụ: "I go to the gym at 6:00AM every day." (Tôi đi tập thể dục mỗi ngày.)

Ví dụ: "I sometimes go swimming around 5:00 PM on Saturday" (Thỉnh thoảng tôi đi bơi vào cuối tuần.)

Ví dụ: "I have never been get up at 4:00AM to running" (Tôi chưa bao giờ dậy vào 4h sáng để chạy bộ)

Một số giờ đặc biệt trong tiếng Anh

Giờ đúng 15 phút: It’s (a) quarter past + số giờ.Ví dụ: It’s (a) quarter past seven. (7 giờ 15 phút)

Giờ kém hơn 15 phút: It’s (a) quarter to + số giờ.Ví dụ: It’s (a) quarter past ten. (10 giờ kém 15 phút)

Giờ đúng 30 phút: It’s half past + số giờVí dụ: It’s half past five. (5 giờ 30 phút).